Chương
III
SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT.
Câu
361: Giải phẩu
mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
a/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
b/ Bần à Tầng sinh bần àMạch rây thứ cấp
à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
c/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Gỗ thứ cấp à Tuỷ.
d/ Tầng sinh bần à Bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
Câu
362: Đặc điểm
nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
a/ Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
c/ Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai
lá mầm.
d/ Diễn ra hoạt động của mô phân sinh
đỉnh.
Câu
363: Lấy tuỷ làm
tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
a/ Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm
phía trong tầng sinh mạch.
b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng
sinh mạch.
c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm
phía ngoài tầng sinh mạch.
d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng
sinh mạch.
Câu
364: Mô phân
sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
a/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng
có ở thân cây một lá mầm.
b/ Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá
mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
c/
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở
thân cây một lá mầm.
d/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng
có ở thân cây hai lá mầm.
Câu
365: Lấy tuỷ làm
tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
a/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh
mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh
mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh
mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh
mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu
366: Mô phân
sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
a/ Ở
đỉnh rễ. b/ Ở thân. c/ Ở chồi nách. d/ Ở chồi
đỉnh.
Câu
367: Lấy tuỷ làm
tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như
thế nào?
a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh
mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh
mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
c/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh
mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh
mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu
368: Giải phẩu
mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
a/ Vỏ à Biểu bì à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
b/ Biểu bì à Vỏ à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
c/ Biểu bì à Vỏ à Gỗ sơ cấp à Tầng sinh mạch à Mạch rây sơ cấp à Tuỷ.
d/ Biểu bì à Vỏ à Tầng sinh mạch à Mạch rây sơ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
Câu
369: Sinh trưởng
sơ cấp của cây là:
a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo
chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do
hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và
cây hai lá mầm.
c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do
hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây
hai lá mầm.
d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do
hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây
một lá mầm.
Câu
370: Đặc điểm
nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
a/ Làm tăng kích thước chiều ngang của
cây.
b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và
hạn chế ở cây hai lá mầm.
c/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
d/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
(vỏ).
Câu
371: Sinh trưởng
thứ cấp là:
a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô
phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô
phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá
mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô
phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Câu
372: Người ta sư
dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành
chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực
vật, diệt cỏ.
b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành
chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật,
diệt cỏ.
c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết,
tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành
chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt
cỏ.
Câu
373: Gibêrelin
có vai trò:
a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài
của tế bào và chiều dài thân.
b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài
của tế bào và chiều dài thân.
c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm
chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài
của tế bào và giảm chiều dài thân.
Câu
374: Xitôkilin
chủ yếu sinh ra ở:
a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ
c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, cành
Câu
375: Auxin chủ
yếu sinh ra ở:
a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Phôi hạt, chóp
rễ.
c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, lá.
Câu
376: Êtylen có
vai trò:
a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và
rụng quả.
b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm
rụng quả.
d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng
quả.
Câu
377: Người ta sử
dụng Gibêrelin để:
a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ,
kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,
sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,
sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
d/ / Kích thích nảy mầm của hạt, chồi,
củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
Câu
378: Gibêrelin
chủ yếu sinh ra ở:
a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành.
c/ Lá, rễ. d/ Đỉnh của thân và
cành.
Câu
379: Axit
abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:
a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng,
trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng,
làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng,
gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng,
làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Câu
380: Hoocmôn
thực vật Là:
a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật
tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật
tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật
tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.
d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật
tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Câu
381: Xitôkilin
có vai trò:
a/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh
và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.
b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh
và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
c/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh
và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
d/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh
và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Câu
382: Tương quan
giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
a/ Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số
ngang nhau.
b/ Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn
GA.
c/ Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại,
AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt
trị số cực đại.
d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt
trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB
giảm xuống rất mạnh.
Câu
383: Không dùng
Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
a/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ
trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
c/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
d/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng
thân.
Câu
384: Những
hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
a/ Auxin, xitôkinin. b/ Auxin, gibêrelin.
c/ Gibêrelin, êtylen. d/ Etylen, Axit absixic.
Câu
385: Auxin có
vai trò:
a/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi,
ra hoa.
b/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi,
ra lá.
c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi,
ra rễ phụ.
d/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi,
ra quả.
Câu
386: Đặc điểm
nào không có ở hoocmôn thực vật?
a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với
hoocmôn ở động vật bậc cao.
b/ Với nồng độ rất thấp gây ra những biến
đổi mạnh trong cơ thể.
c/ Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch
rây.
d/ Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản
ứng ở nơi khác.
Câu
387: Axit
abxixic (AAB) chỉ có ở:
a/ Cơ quan sinh sản. b/ Cơ quan còn non.
c/ Cơ quan sinh dưỡng. d/ Cơ quan đang hoá già.
Câu
388: Những
hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. b/ Auxin, Etylen, Axit absixic.
c/ Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. d/ Auxin, Gibêrelin, êtylen.
Câu
389: Êtylen được
sinh ra ở:
a/ Hầu hết các phần khác nhau của cây,
đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây,
đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
c/ Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già,
quả đang chín.
d/ Hầu hết các phần khác nhau của cây,
đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Câu
390: Cây ngày
ngắn là cây:
a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
ít hơn 8 giờ.
b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
ít hơn 10 giờ.
c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
ít hơn 12 giờ.
d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
ít hơn 14 giờ.
Câu
391: Các cây
ngày ngắn là:
a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu,
mía.
b/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
c/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng
dương.
d/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ
cải đường.
Câu
392: Phitôcrôm Pđx
có tác dụng:
a/ Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức
chế hoa nở.
b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng
mở.
c/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng
đóng.
d/ Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa
nở và khí khổng mở.
Câu
393: Cây dài
ngày là:
a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
hơn 8 giờ.
b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
hơn 10 giờ.
c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
hơn 12 giờ.
d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
hơn 14 giờ.
Câu
394: Các cây
trung tính là cây;
a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng
dương.
b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ
cải đường.
c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu,
mía.
Câu
395: Quang chu
kì là:
a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng
tối bằng nhau trong ngày.
c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày.
d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
trong một mùa.
Câu
396: Cây cà chua
đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
a/ Lá thứ 14. b/ Lá thứ 15.
c/ Lá thứ 12. d/ Lá thứ 13.
Câu
397: Florigen
kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
a/ Chồi
nách. b/ Lá. c/ Đỉnh thân. d/ Rễ.
Câu
398: Phitôcrôm
là:
a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm
nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm
nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy
mầm.
c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm
nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.
d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng
không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để
nảy mầm.
Câu
399: Phát triển
ở thực vật là:
a/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong
chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh
trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
b/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong
chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh
trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong
chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh
trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
d/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong
chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh
trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu
400: Mối liên hệ
giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự
tác động của ánh sáng.
b/ Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau
dưới sự tác động của ánh sáng.
c/ Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang
dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.
d/ Chỉ dạng Pđx chuyển hoá
sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.
Câu
401: Phitôcrôm
có những dạng nào?
a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có
bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng
730mm.
b/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có
bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 660mm.
c/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước
sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 760mm.
d/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có
bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng
630mm.
Câu
402: Tuổi của
cây một năm được tính theo:
a/ Số
lóng. b/ Số lá. c/ Số chồi nách. d/ Số cành.
Câu
403: Cây trung
tính là:
a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở
ngày ngắn vào mùa khô.
b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và
ở ngày ngắn vào mùa nóng.
d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và
ở ngày dài vào mùa nóng.
Câu
404: Các cây
ngày dài là các cây:
a/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
b/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu,
mía.
c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ
cải đường.
d/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng
dương.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
Câu
405: Sinh trưởng
của cơ thể động vật là:
a/ Quá trình tăng kích thước của các hệ
cơ quan trong cơ thể.
b/ Quá trình tăng kích thước của cơ thể
do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
c/Quá trình tăng kích thước của các mô
trong cơ thể.
d/ Quá trình tăng kích thước của các cơ
quan trong cơ thể.
Câu
406: Testostêrôn
được sinh sản ra ở:
a/ Tuyến
giáp. b/ Tuyến yên. c/ Tinh hoàn. d/ Buồng trứng.
Câu
407: Những động
vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. d/ Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu
408: Biến thái
là:
a/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu
tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
b/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu
tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu
tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
d/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu
tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu
409: Sinh trưởng
và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non
có:
a.
đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về
sinh lý.
b.
đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
c. đặc điểm hình
thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
d. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý
khác với con trưởng thành.
Câu
410: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. d/ Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu
411: Nếu tuyến
yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ
dẫn đến hậu quả:
a/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát
triển.
c/ Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
d/ Các đặc điểm sinh dục nam kém phát
triển.
Câu
412: Nhân tố
quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
a/ Nhân tố di truyền. b/ Hoocmôn.
c/ Thức ăn. d/ Nhiệt độ và ánh sáng
Câu
413 Sinh trưởng
và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
a/ Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn
thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
b/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa
hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
c/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa
hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
d/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa
hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
Câu
414: Những động
vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:
a/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
c/ Châu chấu, ếch, muỗi. d/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu
415: Ơstrôgen
được sinh ra ở:
a/ Tuyến
giáp. b. Buồng trứng. c/ Tuyến yên. d/
Tinh hoàn.
Câu 416:
Ơstrôgen có vai trò:
a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
b/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp
prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm
tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
d/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh
trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu
417: Hoocmôn
sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
a/ Tinh
hoàn. b/ Tuyến giáp. c/ Tuyến yên. d.
Buồng trứng.
Câu
418: Tirôxin
được sản sinh ra ở:
a/ Tuyến
giáp. b/ Tuyến yên. c/ Tinh hoàn. d. Buồng trứng.
Câu
419: Tirôxin có
tác dụng:
a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp
prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng
cường sự sinh trưởng của cơ thể.
b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh
trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu
420Phát triển
của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có :
a. đặc điểm hình
thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
b. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự
với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
c. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý
tương tự với con trưởng thành.
d. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý
gần giống với con trưởng thành.
Câu
421: Hoocmôn
sinh trưởng có vai trò:
a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp
prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm
tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh
trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu
422: Phát triển
của cơ thể động vật bao gồm:
a/ Các quá trình liên quan mật thiết với
nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
b/ Các quá trình liên quan mật thiết với
nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
c/ Các quá trình liên quan mật thiết với
nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ
thể.
d/ Các quá trình liên quan mật thiết với
nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu
423: Testostêrôn
có vai trò:
a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh
trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
c/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp
prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm
tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát
triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu
424: Thời kì
mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
a/ Khi nhau thai được hình thành, thể
vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
b/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết
ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn
Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
c/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết
ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
d/
Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron
ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu
425: Thời gian
rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
a/ Ngày thừ 25. b/ Ngày thứ 13.
c/ Ngày thứ 12. d/ Ngày thứ 14.
Câu
426: Vì sao đối
vớ động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh
hưởng?
a/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá, sinh sản giảm.
b/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
c/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
d/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển
hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu
427: Hậu quả đối
với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
a/ Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát
triển.
b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát
triển.
c/ Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
d/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu
428: Thể vàng
sản sinh ra hoocmôn:
a/ FSH. b/
LH. c/ HCG. d/ Prôgestêron.
Câu
429: Các biện
pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
a/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh,
giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.
b/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng,
xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
c/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh,
xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.
d/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh,
đặt vòng tránh thai, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.
Câu
430: Các nhân tố
môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá
thể người?
a/ Giai đoạn phôi thai. b/ Giai đoạn sơ sinh.
c/ Giai đoạn sau sơ sinh. d/ Giai đoạn trưởng thành.
Câu
431: Tuyến yên
sản sinh ra các hoocmôn:
a/ Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo
thể vàng.
b/ Prôgestêron và Ơstrôgen.
c/ Hoocmôn kích dục nhau thai Prôgestêron.
d/ Hoocmôn kích nang trứng Ơstrôgen.
Câu
432: Chu kỳ kinh
nguyệt ở người diễn ra trung bình bao nhiêu ngày?
a/ 30
ngày. b/ 26 ngày. c/ 32 ngày. d/ 28 ngày.
Câu
433: Khi trời
rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
a/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá
trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
b/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá
trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
c/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá
trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
d/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá
trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu
434: Sự phôi hợp
của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên,
tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự
làm tổ của phôi trong dạ con?
a/ Prôgestêron và Ơstrôgen.
b/ Hoocmôn kích thích nang trứng,
Prôgestêron.
c/ Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn
Ơstrôgen.
d/ Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron.
Câu
435: Tại sao tắm
vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
a/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D
biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
b/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D
biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
c/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D
biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
d/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D
biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
Câu
436: Nhau thai
sản sinh ra hoocmôn:
a/
Prôgestêron. b/ FSH. c/ HCG. d/ LH.
Câu
437: Ý nào không
đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
a/ Làm tăng khả năng thích ứng với mọi
điều kiện sống bất lợi của môi trường.
b/ Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các
cơ quan, hệ cơ quan.
c/ Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các
chất hữu cơ.
d/ Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của cơ thể.
Câu
438: Ecđixơn có
tác dụng:
a/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm,
kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
b/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm,
kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
c/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích
sâu biến thành nhộng và bướm.
d/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu
biến thành nhộng và bướm.
Câu
439: Sự phối hợp
của các loại hoocmôn nào có tác dụng kích thích phát triển nang trứng và gây
rụng trứng?
a/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH),
Prôgestêron và hoocmôn Ơstrôgen.
b/ Prôgestêron, hoocmôn tạo thể vàng (LH)
và hoocmôn Ơstrôgen.
c/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH),
hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
d/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH),
hoocmôn tạo thể vàng (LH) và Prôgestêron.
Câu
440: Juvenin có
tác dụng:
a/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích
sâu biến thành nhộng và bướm.
b/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu
biến thành nhộng và bướm.
c/ Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích
thích sâu biến thành nhộng và bướm.
d/ Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm
hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Chương
III
SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT.
Câu
361: a/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
Câu
362: b/ Diễn ra
hoạt động của tầng sinh bần.
Câu
363: c/ Gỗ nằm
phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu
364: c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm,
còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
Câu
365: c/ Cả hai
đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ
cấp nằm phía trong.
Câu 366b/
Ở thân.
Câu
367: b/ Cả hai
đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn
mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu
368: b/ Biểu bì à Vỏ à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ.
Câu
369: a/ Sự sinh
trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu
370: b/ Diễn ra
chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
Câu
371: b/ Sự tăng
trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
Câu
372 b/ Kích
thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt,
nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Câu
373a/ Làm tăng
số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Câu
374: c/ Tế bào
đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Câu
375: a/ Đỉnh của
thân và cành.
Câu
376: d/ Thúc quả
chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu
377: c/ Kích
thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không
hạt.
Câu
378: c/ Lá, rễ.
Câu
379: c/ Kìm hãm
sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí
khổng đóng.
Câu
380: a/ Những
chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
Câu
381: b/ Kích
thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già
của tế bào.
Câu
382: d/ Trong
hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh,
đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu
383: b/ Không có
enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và
gia súc.
Câu
384: d/ Etylen,
Axit absixic.
Câu
385: c/ Kích
thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
Câu
386: a/ Tính
chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Câu
387: d/ Cơ quan
đang hoá già.
Câu
388a/ Auxin,
Gibêrelin, xitôkinin.
Câu
389: b/ Hầu hết
các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang
chín.
Câu
390: c/ Cây ra
hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Câu
391: a/ Thược
dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Câu
392: b/ Làm cho
hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
Câu
393: c/ Cây ra
hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
Câu
394: c/ Cà chua,
lạc, đậu, ngô, hướng dương.
Câu
395: a/ Tương
quan độ dài ban ngày và ban đêm.
Câu
396: a/ Lá thứ
14.
Câu
397: b/ Lá.
Câu
398: a/ Sắc tố
cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các
hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Câu
399: c/ Toàn bộ
những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình
liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên
các cơ quan của cơ thể.
Câu
400a/ Hai dạng
chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
Câu
401: a/ Dạng hấp
thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ
xa (Pđx)có bước sóng 730mm.
Câu 402:
b/ Số lá.
Câu
403: b/ Cây ra
hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
Câu
404: c/ Hành, cà
rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
Câu
405: b/ Quá
trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
Câu 406:
c/ Tinh hoàn.
Câu
407 b/ Cánh cam,
bọ rùa, bướm, ruồi.
Câu
408: c/ Sự thay
đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc
nở từ trứng ra.
Câu
409a/ Trường hợp
con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác
về sinh lý.
Câu
410: c/ Bọ ngựa,
cào cào, tôm, cua.
Câu
411: c/ Người bé
nhỏ hoặc khổng lồ.
Câu
412: a/ Nhân tố
di truyền.
Câu
413: d/ Trường
hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến
thành con trưởng thành.
Câu
414: d/ Cá chép,
gà, thỏ, khỉ.
Câu 415:
b. Buồng trứng.
Câu
416: c/ Kích
thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 417:
c/ Tuyến yên.
Câu 418:
a/ Tuyến giáp.
Câu
419: b/ Kích
thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu
420: a/ Trường
hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
Câu
421: a/ Tăng
cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng
kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
Câu
422c/ Các quá
trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh
hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu
423: a/ Kích
thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
Câu
424: b/ Khi nhau
thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể
vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu
425: d/ Ngày thứ
14.
Câu
426: d/ Vì thân
nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu
427: d/ Chậm lớn
hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu
428: d/
Prôgestêron.
Câu
438: c/ Dùng bao
cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng
trứng.
Câu
429: a/ Giai
đoạn phôi thai.
Câu
430: a/ Hoocmôn
kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng.
Câu 431:
d/ 28 ngày.
Câu
432: d/ Thân
nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu
433: a/
Prôgestêron và Ơstrôgen.
Câu
434: b/ Vì tia
tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca
để hình thành xương.
Câu 435c/ HCG.
Câu
436: a/ Làm tăng
khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
Câu
437: c/ Gây lột
xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu
438: c/ Hoocmôn
kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
Câu
439: b/ Gây lột
xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Cương
IV
SINH SẢN
SINH SẢN Ở THỰC VẬT.
Câu
441: Sự hình
thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
a/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần
cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4
giao tử đực.
b/ Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4
tiểu bào tử à
1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế
bào ống phấnà
Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.
c/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần
cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyen phân 1
lần tạo 2 giao tử đực.
d/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1
lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyên phân một
lần tạo 2 giao tử đực.
Câu
442: Sinh sản
bào tử có ở những ngành thực vật nào?
a/ Rêu, hạt trần. b/ Rêu, quyết.
c/ Quyết, hạt kín. d/ Quyết, hạt trần.
Câu
443: Đa số cây
ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng:
a/ Gieo từ hạt. b/ Ghép cành.
c/ Giâm cành. d/ Chiết cành.
Câu
444: Sinh sản vô
tính là:
a/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết
hợp giữa giao tử đực và cái.
b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có
sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
c/ Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết
hợp giữa giao tử đực và cái.
d/ Tạo ra cây con mang những tính trạng
giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu
445: Những cây
ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì:
a/ Dễ trồng và ít công chăm sóc.
b/ Dễ nhân giống nhanh và nhiều.
c/ để tránh sâu bệnh gây hại.
d/ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm
thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu
446: Trong thiên
nhiên cây tre sinh sản bằng:
a/ Rễ
phụ. b/ Lóng. c/ Thân rễ. d/ Thân bò.
Câu
447: Sinh sản
bào tử là:
a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát
sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
b/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát
sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử
thể.
c/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát
sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào
tử và thể giao tử.
d/ Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát
sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
Câu
448: Đặc điểm
của bào tử là:
a/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và
hình thành cây đơn bội.
b/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình
thành cây lưỡng bội.
c/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình
thành cây đơn bội.
d/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và
hình thành cây lưỡng bội.
Câu
449: Đặc điểm
nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực
vật?
a/ Có khả năng thích nghi với những điều
kiện môi trường biến đổi.
b/ Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu
cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt
về mặt di truyền.
d/ Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu
450: Sinh sản
hữu tính ở thực vật là:
a/ Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử
đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử
đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
c/ Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái
và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
d/ Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với
một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu
451: Cần phải
cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
a/ Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
b/ Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
c/ Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng
cung cấp cho lá.
d/ Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
Câu
452: Ý nào không
đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
a/ Phục chế những cây quý, hạ giá thành
cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
b/ Nhân nhanh với số lượnglớn cây giống
và sạch bệnh.
c/ Duy trì những tính trạng mong muốn về
mặt di truyền.
d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo
nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu
453: Đặc điểm
của bào tử là:
a/ Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ,
được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
b/ Tạo được ít cá thể của một thế hệ,
được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
c/ Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ,
được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
d/ Tạo được nhiều cá thể của một thế hệ,
được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
Câu
454: Đặc điểm
nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tíng ở thực
vật?
a/ Có khả năng thích nghi với điều kiện
môi trường biến đổi.
b/ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên
liệu cho chọn gống và tiến hoá.
c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt
về mặt di truyền.
d/ Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu
455: Ý nào không
đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
a/ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành
cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
b/ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống
và sạch bệnh.
c/ Duy trì những tính trạng mong muốn về
mặt di truyền.
d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung
cấp cho chọn giống.
Câu
456: Sinh sản
sinh dưỡng là:
a/ Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan
sinh dưỡng ở cây.
b/ Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
c/ Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân
của cây.
d/ Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
Câu
457: Thụ tinh ở
thực vật có hoa là:
a/ Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn
bội của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội.
b/ Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái
(trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
c/ Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân
của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
d/ Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng
trong túi phôi.
Câu
458: Trong quá
trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
a/ 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
b/ 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
c/ 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
d/ 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu
459: Bộ nhiễm
sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?
a/ Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n; tế bào
đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
b/ Tế bào mẹ, đại bào tử mang, tế bào đối
cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
c/ Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào
đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
d/ Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực,
tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng,
nhân cực đều mang n.
Câu
460: Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra
như thế nào?
a/ Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại
bào tử à 1 đại bào tử sống sót nguyên
phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân
cực.
b/ Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại
bào tử à mỗi đại bào tử t nguyên phân cho
túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
c/ Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại
bào tử à 1 đại bào tử sống sót nguyên
phân cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân
cực.
d/ Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại
bào tử à 1 đại bào tử sống sót nguyên
phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân
cực.
Câu
461: Trong quá
trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
a/ 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
b/ 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
c/ 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
d/ 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
Câu
462: Tự thụ phấn
là:
a/ Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với
nhuỵ của cây khác cùng loài.
b/ Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của
cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
c/ Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với
cây khác loài.
d/ Sự kết hợp của tinh tử của cây này với
trứng của cây khác.
Câu
463: Ý nào không
đúng khi nói về quả?
a/ Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên
chuyển hoá thành.
b/ Quả không hạt đều là quả đơn tính.
c/ Quả có vai trò bảo vệ hạt.
d/ Quả có thể là phương tiện phát tán
hạt.
Câu
464: Thụ tinh
kép ở thực vật có hoa là:
a/ Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và
cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
b/ Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực
với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
c/ Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội.
d/ Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở
trong túi phôi.
Câu
465: Thụ phấn
chéo là:
a/ Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với
nhuỵ của cây khác loài.
b/ Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của
cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
c/ Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với
nhuỵ của cây khác cùng loài.
d/ Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của
cùng hoa.
Câu
466: Ý nào không
đúng khi nói về hạt?
a/ Hạt là noãn đã được thụ tinh phát
triển thành.
b/ Hợp tử trong hạt phát triển thành
phôi.
c/ Tế bào tam bội trong hạt phát triển
thành nội nhũ.
d/ Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội
nhũ.
Câu
467: Bản chất
của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
a/ Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và
cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
b/ Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực
với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
c/ Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội.
d/ Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở
trong túi phôi.
Câu
468: Bộ nhiễm
sắc thể ở tế bào có mặt trong sự hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa như
thế nào?
a/ Tế bào mẹ 2n; các tiểu bào tử, tế bào
sinh sản, tế bào ống phấn, các giao tử đều mang n.
b/ Tế bào mẹ, các tiểu bào tử, tế bào
sinh sản, tế bào ống phấn đều mang 2n, các giao tử mang n.
c/ Tế bào mẹ, các tiểu bào tử 2n; tế bào sinh sản, tế bào
ống phấn, các giao tử đều mang n.
d/ Tế bào mẹ, các tiểu bào tử, tế bào sinh sản2n; tế bào
ống phấn, các giao tử đều mang n.
Câu
469: Bộ nhiễm
sắc thể của các nhân ở trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa như thế
nào?
a/ Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n,
của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 2n.
b/ Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n,
của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 4n.
c/ Nhân của giao tử n, của nhân cực n,
của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.
d/ Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n,
của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.
Câu
470: Thụ phấn là:
a/ Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
b/ Sự di chuyển của tinh tử trên ống
phấn.
c/ Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
d/ Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy
mầm.
SINH SẢN
Ở ĐỘNG VẬT
Câu
471: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
a/ Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn
sinh sản bình thường.
b/ Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền
qua các thế hệ cơ thể.
c/ Tạo ra số luợng lớn con cháu trong
thời gian ngắn.
d/ Có khả năng thích nghi cao với sự thay
đổi của điều kiện môi trường.
Câu
472: Điều nào
không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
a/ Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai
giao tử đực và cái diến ra bên ngoài cơ
thể con cái.
b/ Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai
giao tử đực và cái diến ra bên trong cơ
thể con cái.
c/ Thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót
của con non.
d/ Thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ
tinh.
Câu
473: Sinh sản vô
tính ở động vật là:
a/ Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá
thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
b/ Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể
giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
c/ Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá
thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
d/ Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể
giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
Câu
474: Sinh sản vô
tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?
a/ Trực phân và giảm phân. b/ Giảm phân và nguyên phân.
c/ Trực phân và nguyên phân.
d/ Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
Câu
475: Các hình
thức sinh sản nào chỉ có ở động vật không xương sốmg?
a/ Phân mảng, nảy chồi. b/ Phân đôi, nảy chồi.
c/ Trinh sinh, phân mảnh. d/ Nảy chồi, phân mảnh.
Câu
476: Sinh sản
hữu tính ở động vật là:
a/ Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên
hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát
triển thành cơ thể mới.
c/ Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên
hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
d/ Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái
với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu
477: Nguyên tắc
của nhân bản vô tính là:
a/ Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào
một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành
phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
b/ Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào
một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành
phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
c/ Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào
một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát
triển thành cơ thể mới.
d/ Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế
bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành
cơ thể mới.
Câu
478: Hạn chế của
sinh sản vô tính là:
a/ Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng
nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay
đổi.
b/ Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất
về mặt di truyền, nên thích ứng đồng
nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
c/ Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất
về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
d/ Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất
về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.
Câu
479: Hướng tiến
hoá về sinh sản của động vật là:
a/ Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh
ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
b/ Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh
ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
c/ Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh
trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
d/ Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh
trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu
480: Đặc điểm
nào kông phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động
vật?
a/ Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm
nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
b/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt
về mặt di truyền.
c/ Có khả năng thích nghi với những điều
kiện môi trường biến đổi.
d/ Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu
481: Hình thức
sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn gian nhất?
a/ Nảy
chồi. b/ Trinh sinh. c/ Phân mảnh. d/ Phân đôi.
Câu
482: Hình thức
sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống?
a/ Phân
đôi. b/ Nảy chồi. c/ Trinh sinh. d/ Phân mảnh.
Câu
483: Bản chất
của quá trình thụ tinh ở động vật là:
a/ Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.
b/ Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với
một giao tử cái.
c/ Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử
đực với một nhân cảu giao tử cái.
d/ Sự klết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn
bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thànhbộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở
hợp tử.
Câu
484: Điều nào
không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
a/ Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hựp
giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính.
b/ Các động vật lưỡng tính chỉ có hình
thức tự thụ tinh.
c/ Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết
hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
d/ Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn
xảy ra thụ tinh chéo.
Câu
485: Hình thức
sinh sản vô tính nào ở động vật sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể
mẹ?
a/ Nảy
chồi. b/ Phân đôi. c/ Trinh sinh. d/ Phân
mảnh.
Câu 486: Ý nào không phải là sinh sản
vô tính ở động vật đa bào?
a/ Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát
triển thành cơ thể.
b/ Bào tử phát triển thành cơ thể mới.
c/ Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ
thể mới.
d/ Chồi con sau khi được hình thnành trên
cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới.
Câu
487: Điều nào
không đúng khi nói về sinh sản của động vật?
a/ Động vật đơn tính chỉ sinh ra một loại
giao tử đực hoặc cái.
b/ Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ
có hình thức sinh sản hữu tính.
c/ Động vật lưỡng tính sinh ra cả hai
loại giao tử đực và cái.
d/ Có động vật có cả hai hình thức sinh
sản vô tính và hữu tính.
Câu
488: Hình thức
sinh sản vô tính nào có cả ở đông vật đơn bào và đa bào?
a/ Trinh
sinh. b/ Phân mảnh. c/ Phân đôi. d/ Nảy chồi.
Câu
489Tuyến yên
tiết ra những chất nào?
a/ FSH, testôstêron. b/ LH, FSH
c/ Testôstêron, LH. d/ Testôstêron,
GnRH.
Câu
490 LH có vai
trò:
a/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra
tinh trùng.
b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra
testôstêrôn
c/ Kích thích phát triển ống sinh tinh
sản sinh ra tinh trùng.
d/ Kích thích tuyến yên tiết FSH.
Câu
491: Sự điều hoà
sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối bởi:
a/ Hệ thần kinh. b/ Các nhân tố bên trong cơ thể.
c/ Các nhân tố bên ngoài cơ thể. d/ Hệ nội tiết.
Câu
492: Inhibin có
vai trò:
a/ Ức chế tuyến yên sản xuất FSH.
b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra
testôstêron
c/ Kích thích phát triển ống sinh tinh
sản sinh ra tinh trùng.
d/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra
tinh trùng.
Câu
493: Tế bào sinh
tinh tết ra chất nào?
a/ Testôstêron. b/ FSH. c/
Inhibin. d/ GnRH.
Câu
494: Đặc điểm
nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động
vật?
a/ Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm
nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
b/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt
về mặt di truyền.
c/ Là hình thức sinh sản phổ biến.
d/ Có khả năng thích nghi với những điều
kiện môi trường biến đổi.
Câu
495: FSH có vai
trò:
a/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra
tinh trùng.
b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra
testôstêron
c/ Kích thích phát triển ống sinh tinh và
sản sinh tinh trùng.
d/ Kích thích tuyến yên sản sinh LH.
Câu
496: LH có vai
trò:
a/ Kích thích phát triển nang trứng.
b/ Kích thích nang trứng chín và rụng
trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
c/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị
cho hợp tử làm tổ.
d/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Câu
497: Sinh sản
theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì:
a/ Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di
truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện
nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
b/ Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di
truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi ủa điều kiện môi
trường.
c/ Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di
truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện
nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi
của môi trường.
d/ Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di
truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện
nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu
498:Thể vàng
tiết ra những chất nào?
a/ Prôgestêron vad Ơstrôgen. b/ FSH, Ơstrôgen.
c/ LH, FSH. d/ Prôgestêron, GnRH
Câu
499: FSH có vai
trò:
a/ Kích thích phát triển nang trứng.
b/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
c/ Kích thích nang trứng chín và rụng
trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
d/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị
cho hợp tử làm tổ.
Câu
500: Thụ tinh
trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?
a/ Không nhất thiết phải cần môi trường
nước.
b/ Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân
môi trường.
c/ Đỡ tiêu tốn năng lượng. d/ Cho hiệu suất thụ tinh cao.
Câu
501: Khi nồng độ
testôstêron trong máu cao có tác dụng:
a/ Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
b/ Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
c/ Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi
làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
d/ Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
Câu
502: GnRH có vai
trò:
a/ Kích thích phát triển ống sinh tinh và
sản sinh tinh trùng.
b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra
testôstêron.
c/ Kích thích tuyến yên sản sinh LH và
FSH.
d/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra
tinh trùng.
Câu
503: Testôstêron
có vai trò:
a/ Kích thích tuyến yên sản sinh LH.
b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra FSH.
c/ Kích thích phát triển ống sinh tinh và
sản sinh tinh trùng.
d/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra
tinh trùng.
Câu
504: Tế bào kẽ
tiết ra chất nào?
a/ LH. b/ FSH. c/ Testôstêron. d/
GnRH.
Câu 505:
Prôgestêron và Ơstrôgen có vai trò:
a/ Kích thích nang trứng chín và rụng
trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
b/ Kích thích phát triển nang trứng.
c/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị
cho hợp tử làm tổ.
d/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Câu
506: Những yếu
tố nào sau đây gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh
trùng?
a/ Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải,
lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.
b/ Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải,
lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh dưỡng.
c/ Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải,
lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất
của cơ thể.
d/ Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao
đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.
Câu
507: Biện pháp
cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những
đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
a/ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích
tổng hợp.
b/ Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
c/ Nuôi cấy phôi. d/ Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
Câu
508: Khi nồng độ
Prôgestêrôn và ơstrôgen rtong máu tăng cao có tác dụng:
a/ Gây ức chế ngược lên tuyến yênvà vùng
dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
b/ Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
c/ Kích thích tuyến yênvà vùng dưới đồi
làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
d/ Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng
dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.
Câu
509: Thụ tinh
nhân tạo được thực hiện theo biện pháp nào?
a/ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích
tổng hợp.
b/ Thay đổi yếu tố môi trường.
c/ Nuôi cấy phôi. d/ Thụ tinh nhân tạo.
Câu
510: GnRH có vai
trò:
a/ Kích thích phát triển nang trứng.
b/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
c/ Kích thích nang trứng chín và rụng
trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
d/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị
cho hợp tử làm tổ.
Câu
511: Điều hoà
ngược âm tính diễn ra trong quá trình trinh sinh trứng khi:
a/ Nồng độ GnRH giảm. b. Nồng độ FSH và LH ccao.
c/ Nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen giảm.
d/ Nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen cao.
Câu
512: Biện pháp
nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái?
a/ Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc
thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh.
b/ Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác
động.
c/ Dùng các nhân tố môi trường trong tác
động.
d/ Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở
hợp tử.
Câu
513: Những biện
pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt?
a/ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích
tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường.
b/ Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
c/ Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi
trường.
d/ Nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc
chất kích thích tổng hợp.
Câu
514: Tỷ lệ đực
cái ở động vật bậc cao xấp xỉ tỷ lệ 1:1 phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
a/ Cơ chế xác định giới tính.
b/ Ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể.
c/ Ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
d/ Ảnh hưởng của tập tính giao phối.
Câu
515: Tại sao cấm
xác định giới tính ở thai nhi người?
a/ Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người
mẹ.
b/ Vì tâm lí của người thân muốn biết
trước con trai hay con gái.
c/ Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của
thai nhi.
d/ Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến
hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu
516: Cơ sở khoa
học của uống thuốc tránh thai là:
a/ Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và
ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
b/ Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và
ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
c/ Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và
ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
c/ Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và
ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
d/ Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và
ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu
517: Thụ tinh
nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?
a/ Nuôi cáy phôi, thay đổi các yếu tố môi
trường.
b/ Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử
dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
c/ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng
hợp, thay đổi các yếu tố môi trường.
d/ Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi
cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
Câu
518: Biện pháp
nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
a/ Thay đổi các yếu tố môi trường.
b/ Thụ tinh nhân tạo. c/ Nuôi
cấy phôi.
d/ Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng
hợp.
Câu
519: Điều hoà
ngược âm tính diễn ra trong quá trình sinh tinh trùng khi:
a/ Nồng độ GnRH cao. b/ Nồng độ testôstêron cao.
c/ Nồng độ testôstêron giảm. d/ Nồng độ FSH và LH giảm.
Câu
520: Ý nào khong
đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
a/ Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
b/ Điều chĩnh sinh con trai hay con gái.
c/ Điều chỉnh thời điểm sinh con. d/ Điều chỉnh về số con.
Câu
521: Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
a/ Tạo ra một sức hút nước của rể.
b/ Làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá.
c/ Làm cho khí khổng mở và khí CO2
sẽ đi từ không khí vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
d. Làm cho khí khổng mở và khí O2
sẽ thoát ra không khí.
Câu
522: Hô hấp sáng
là quá trình hô hấp:
a/ Làm tăng sản phẩm quang hợp. b/ Xảy ra trong bóng tối.
c/ Tạo ATP. d/ Xảy ra ngoài ánh sáng.
Cương
IV
SINH SẢN
SINH SẢN Ở THỰC VẬT.
Câu
440:
d/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1
lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyên phân một
lần tạo 2 giao tử đực.
Câu
441: b/ Rêu,
quyết.
Câu
442d/ Chiết
cành.
Câu
443b/ Tạo ra cây
con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu
444: d/ Rút ngắn
thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 445:
c/ Thân rễ.
Câu
446: a/ Tạo ra
thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào
tử và giao tử thể.
Câu
447: d/ Mang bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
Câu
448: c/ Duy trì
ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu
449: b/ Sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển
thành cơ thể mới.
Câu
450: b/ Để tập
trung nước nuôi các cành ghép.
Câu
451: d/ Dễ tạo
ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu
452: c/ Tạo được
nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng
phân bố của loài.
Câu
453: c/ Duy trì
ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu
454: d/ Dễ tạo
ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu
455: a/ Tạo ra
cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
Câu
456: b/ Sự kết
nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
Câu
457a/ 1 lần giảm
phân, 2 lần nguyên phân.
Câu
458: c/ Tế bào
mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều
mang n.
Câu
459d/ Tế bào mẹ
của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử à 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa
3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
Câu
460c/ 1 lần giảm
phân, 3 lần nguyên phân.
Câu
461: b/ Sự thụ
phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
Câu
462b/ Quả không
hạt đều là quả đơn tính.
Câu
463: b/ Sự kết
hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo
thành hợp tử và nhân nội nhũ.
Câu
464c/ Sự thụ
phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
Câu
465: d/ Mọi hạt
của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Câu
466: c/ Sự kết
hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi
phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Câu
467a/ Tế bào mẹ
2n; các tiểu bào tử, tế bào sinh sản, tế bào ống phấn, các giao tử đều mang n.
Câu
468: d/ Nhân của
giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nôi nhũ 3n.
Câu
469: d/ Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
SINH SẢN
Ở ĐỘNG VẬT
Câu
470: d/ Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu
471: d/ Thụ tinh
ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh.
Câu
472: c/ Một cá
thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh
trùng và trứng.
Câu
473: c/ Trực
phân và nguyên phân.
Câu
474: a/ Phân
mảng, nảy chồi.
Câu
475: b/ Sự kết
hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và
cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu
476: b/ Chuyển
nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích
tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu
477: c/ Tạo ra
các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều
kiện môi trường thay đổi.
Câu
478: a/ Từ vô
tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ
con.
Câu
479b/ Duy trì ổn
định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu 480: d/
Phân đôi.
Câu 481:
c/ Trinh sinh.
Câu
482: d/ Sự klết
hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thànhbộ nhiễm
sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
Câu
483: b/ Các động
vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh.
Câu 484:
c/ Trinh sinh.
Câu 485: b/ Bào tử phát triển thành cơ
thể mới.
Câu
486: b/ Động vật
đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 487:
c/ Phân đôi.
Câu
488: b/ LH, FSH
Câu
489: b/ Kích
thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêrôn
Câu
590: d/ Hệ nội
tiết.
Câu
591: a/ Ức chế
tuyến yên sản xuất FSH.
Câu 592:
c/ Inhibin.
Câu
593: b/ Duy trì
ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
Câu
594: a/ Kích
thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
Câu
595: b/ Kích
thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
Câu
596: a/ Thế hệ
sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về
mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với
sự thay đổi của môi trường.
Câu
597:a/
Prôgestêron vad Ơstrôgen.
Câu
598: a/ Kích
thích phát triển nang trứng.
Câu
599: d/ Cho hiệu
suất thụ tinh cao.
Câu
500: a/ Ức chế ngược
lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Câu
501: c/ Kích
thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
Câu
502: c/ Kích
thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
Câu 503:
c/ Testôstêron.
Câu
504: c/ Kích
thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
Câu
505: a/ Căng
thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá,
nghiện rượu, nghiện ma tuý.
Câu
506: b/ Thụ tinh
nhân tạo bên trong cơ thể.
Câu
507: b/ Ức chế
ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Câu
508: c/ Nuôi cấy
phôi.
Câu
509: b/ Kích
thích tuyến yên tiết hoocmôn.
Câu
510: d/ Nồng độ
Prôgestêrôn và ơstrôgen cao.
Câu
511: a/ Phân lập
các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ
tinh.
Câu
512: d/ Nuôi cấy
phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
Câu
513: a/ Cơ chế
xác định giới tính.
Câu
514: d/ Vì định
kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu
515: a/ Làm tăng
nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và
vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu
516: b/ Thụ tinh
nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
Câu
517: b/ Thụ tinh
nhân tạo.
Câu
518: b/ Nồng độ
testôstêron cao.
Câu
519: b/ Điều
chĩnh sinh con trai hay con gái.
Câu
520: d. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí.
Câu
521: d/ Xảy ra
ngoài ánh sáng.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét